Chào các bậc phụ huynh. Cho trẻ học theo đúng đam mê của của chúng quả là điều không dễ. Nhất là các bé có đam mê với ngôn ngữ Nhật. Vì đây là một loại ngôn ngữ khó không chỉ đối với người lớn, mà cả những người đã từng học tiếng Nhật. Để theo đuổi được thứ ngôn ngữ này, ngoài việc chăm chỉ thì chúng ta cần phải có một chiến lượt học tập tốt. Cũng giống như để xây dựng một ngôi nhà cao tầng thì cần có một nền móng vững chắc. Nguyên âm cũng là một phần của nề móng ấy. Vì thế Nhật ngữ Shizen sẽ giới thiệu cho các bạn những tài liệu tiếng Nhật cho trẻ em; để quý phụ huynh có thể cùng tham khảo nhé.
[TÌM HIỂU THÊM] Tiếng Nhật dành cho thiếu nhi khu vực Thủ Đức
Bảng chữ cái tiếng nhật là gì
Chữ cái là những đơn vị nhỏ nhất để cấu thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Vì thế, trong một đoạn văn tiếng Nhật thường có nhiều loại chữ khác nhau, nhưng chủ yếu bao gồm 4 loại:
Bảng chữ Hiragana
Bảng chữ Katakana
Hán tự
Bảng chữ Romaji
Tuy nhiên, chỉ có ba kiểu chữ được sử dụng chính thức là Hiragana, Katakana và hán tự. Còn bảng chữ cái Romaji được xem là bảng chữ không chính thức, không được sử dụng nhiều. Romaji là chữ dùng để phiên âm tiếng Nhật sang ngôn ngữ Latinh.
Trong đó bảng chữ cái Hiragana là loại chữ mềm cơ bản và thông dụng nhất. Do sự phức tạp phát sinh khi sử dụng trong chữ Hán mà người Nhật xa xưa vay mượn; nên cần dùng thêm chữ Hiragana để làm rõ nghĩa hơn. Các chữ trong bảng chữ cái Hiragana có ký tự âm thuần và chỉ có một cách đọc duy nhất. Do đó, Hiragana đã được sử dụng để làm chức năng ngữ pháp, biểu thị mối quan hệ và biểu thị các chức năng trong câu. Hiragana gồm các nét uốn cong mềm mỏng, bay bổng, do đó Hiragana còn được gọi là chữ mềm. Hiragana có 71 ký tự bao gồm 5 nguyên âm; 25 dakuten và 33 âm ghép.
[THAM KHẢO THÊM] Tất tần tật về bảng chữ cái tiếng Nhật – Những điều cần biết
Tài liệu tiếng Nhật cho trẻ: Nguyên âm là gì?
Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm cơ bản là: あ (a), い (i), う (u), え (e), お (o). Đây chính là thành tố quan trọng nhất trong bảng chữ cái Hiragana. Về cơ bản các nguyên âm này đều được đi kèm với các phụ âm khác.
Tiếp đến là các hàng phụ âm: để phát âm được phần này, các bạn chỉ cần ghép các phụ âm theo thứ tự “k”;“s”;”t”;”n”;”h”;”m”; “i”; “r” và hàng cuối cùng là bao gồm わ (wa), を (wo) ( khi phát âm từ này khá giống giống お (o) nhưng を chỉ được dùng làm trợ từ), và âm ん (n) là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm.
Ví dụ: Hàng “k”: Để phát âm hàng này bạn chỉ cần ghép phụ âm “k” với các nguyên âm hàng 1, như vậy ta được các từ か (ka), き (ki), く(ku), け (ke), こ (ko). làm tương tự với các hàng khác.
Lưu ý: ん (n) có ba cách đọc tùy vào từng trường hợp:
– ん được đọc là n khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m. Ví dụ: えんぴつ (enpitsu- bút chì).
– ん được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm: k; w; g. Ví dụ: こんかい (kongkai- lần này).
– Các trường hợp còn lại hầu như ん đều được phát âm là n
Giải thích cụ thể về một vài chữ trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Tài liệu tiếng Nhật cho trẻ em: Nguyên âm a – あ

Giải thích | Trong hình tròn trắng lớn có 4 từ vựng bắt đầu bằng hãy tìm và chọn ra từ vựng đúng nhé! |
Từ vựng | Kiến あり (ari) Con sóc りす (risu) Bạch tuộc たこ (tako) Hoa bìm bìm あさがお (asagao) kẹo あめ (ame) vịt あひる (ahiru) ếch かえる (kaeru) táo りんご (ringo) |
Cách viết | Bao gồm 3 nét. Cách viết như trên hình |
Cách đọc | Phát âm như chữ “a” của tiếng Việt. Nhưng khẩu hình ngang. |
Tài liệu tiếng Nhật cho trẻ em: Phụ âm ki – き

Giải thích | Bắt đầu từ Start hãy đi theo những từ vựng có phụ âm ky để dẫn đến đích nhé |
Từ vựng | Con cáo きつね (kitsune) Hưu cao cổ きりん (kirin) Suneo すねお (suneo) sizuka しずか (sizuka) Tem きって (kitte) Nấm きのこ (kinoko) Dorami どらみ (dorami) Jaian じゃいなん (jaian) Cá vàng きんぎょ (kingyo) |
Cách viết | Bao gồm 4 nét. Cách viết như trên hình |
Cách đọc | Phát âm là “ki”. Khẩu hình miệng ngang |
Tài liệu tiếng Nhật cho trẻ em: Phụ âm sa – さ

Giải thích | bôi những từ thừa để chọn từ sai |
Từ vựng | Bóp tiền さいふ (saifu) Rau củ やさい (yasai) Xúc xắc さいころ (saikoro) Bắp cải はくさい (hakusai) |
Cách viết | Bao gồm 3 nét. Cách viết như trên hình |
Cách đọc | Phát âm là “sa”. Khẩu hình miệng ngang |
Tài liệu tiếng Nhật cho trẻ em: Phụ âm Nu – ぬ

Giải thích | Trong hình tròn màu trắng hãy khaonh đúng hai từ nư |
Cách viết | Bao gồm 2 nét. Cách viết như trên hình |
Cách đọc | Phát âm là “nư”. Khẩu hình miệng ngang |
Tài liệu tiếng Nhật cho trẻ em: Phụ âm ta – た

Giải thích | Doraemon đã biến hình thành bạch tuộc rồi. Hãy tô màu cho bạch tuộc thôi. |
Từ vựng | Bạch tuộc たこ (taco) |
Cách viết | Bao gồm 4 nét. Cách viết như trên hình |
Cách đọc | Phát âm là “ta”. Khẩu hình miệng ngang |
Tổng kết
Trên đây chỉ là một phần của bảng chữ cái Hiragana cho trẻ em. Tuy nhiên nếu quý vị phụ huynh có mong muốn cho con em mình tiếp cận với giáo trình này; một cách dễ dàng và vui tươi nhất Nhật Ngữ Shizen sẽ là nơi đồng hành đáng tin cậy của các phụ huynh.
[TÌM HIỂU NGAY] Khóa học tiếng Nhật dành cho trẻ em tại Nhật ngữ Shizen
À, đừng quên là Shizen luôn có những trương trình ưu đãi khuyến mãi hấp dẫn chờ đợi các bạn đấy, hãy mau nhanh chân đến với Shizen nhé.
________________________________________________________
NHẬT NGỮ SHIZEN – KẾT SỨC MẠNH NỐI THÀNH CÔNG
Địa chỉ: 1S Dân Chủ, phường Bình Thọ, Thủ Đức, TPHCM
Hotline: 028-7109-9979
FaceBook: Nhật Ngữ Shizen