Mục lục
Câu chuyện hôm nay: điềm báo của sự “diệt vong” từ biển sâu
Cá mái chèo được coi là một trong những loài cá dài nhất đại dương, có thể dài tới 17m và nặng hơn 200kg. Người Nhật gọi loài cá này là “Ryugu no tsukai” có nghĩa là “Sứ giả từ Lâu đài của thần biển cả”. Chúng hiếm khi lộ diện vì chúng sống dưới đáy sâu của đại dương – ở độ sâu 1.000m so với mực nước biển. Cá mái chèo thường rất ít khi mắc vào lưới đánh cá của con người, nhưng một khi con cá này được kéo lên từ lòng đại dương thì đều khiến truyền thông phải quan tâm.
Người Nhật có truyền thuyết đô thị cho rằng cá mái chèo là thần của biển cả. Vì thế nếu lỡ bắt phải cá mái chèo thì con người sẽ bị thần linh trừng phạt. Cơn thịnh nộ của thần linh sẽ giáng những thảm hoạ xuống đầu con người như động đất hay sóng thần. Với cá nhân người ngư dân bắt được con cá mái chèo sẽ vướng phải hoạ sát thân. Thậm chí là có thể tán gia bại sản, hoặc dính vào hoạ diệt môn.
Sự thật về câu chuyện này
Vào năm 2011, Nhật Bản đã hứng chịu thảm họa động đất, sóng thần kinh hoàng. Đáng chú ý là, một số cá oarfish đã dạt vào bờ biển Nhật Bản năm 2010 trước khi thảm họa chết người xảy ra. Vài tuần sau khi cá mái chèo xuất hiện ở Arica, đã xảy ra một trận động đất mạnh 5,3 độ richter ảnh hưởng đến cả Chile và Argentina.
Xem thêm: “Song ngữ Việt – Nhật: Về động đất ở Nhật Bản“
Các nghiên cứu từ Đại học Tokai đã sử dụng 221 trường hợp động đất lớn và 336 trường hợp tìm thấy cá nhằm xác định tính xác thực của truyền thuyết. Tuy nhiên, không có mối tương quan trực tiếp nào có thể được thiết lập. Mặt khác, cuộc điều tra dựa trên cơ sở khoa học đã chứng minh rằng một số sinh vật đại dương rất nhạy cảm về mặt sinh học với các trận động đất sắp xảy ra do những rung động đến từ đáy đại dương. Vì vậy, một số người tin rằng cá mái chèo có “giác quan thứ sáu”.
Tuy nhiên, những thông tin mà các nhà khoa học đưa ra hiện nay. Vẫn chưa đủ để vô hiệu hóa truyền thuyết. Và loài cá trên là một điềm báo xấu cho đến hiện tại!
Từ vựng tiếng Nhật hôm nay
Cá mái chèo tiếng Nhật là gì?
Cá mái chèo tiếng Nhật là リュウグウノツカイ (ryugu no tsukai).
Câu ví dụ về từ リュウグウノツカイ.
リュウグウノツカイは世界で最も長い魚の骨です。
Ryugu no tsukai wa sekai de mottomo nagai sakanano honedesu.
Cá mái chèo là loài cá có xương dài nhất thế giới.
Từ vựng về các loài cá bằng tiếng Nhật:
Suzuki (鱸): Cá mú.
Wani(鰐): Cá sấu.
Kujira (鯨): Cá voi.
Saba (鯖): Cá thu.
Sake (鮭): Cá hồi.
Namazu (鯰): Cá trê.
Haya (鮠): Cá tuế.
Hirame (鮃): Cá bơn.
Iwashi(鰮): Cá mòi.
Iruka (海豚): Cá heo.
Ishidai (石鯛): Cá vẹt.
Koi (鯉): Cá chép.
Nishin (鰊): Cá trích.
Shishamo (シシャモ): Cá trứng Nhật Bản.
Same (サメ): Cá mập.
-Tinaa-
================================================================================================
NHẬT NGỮ SHIZEN – TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIẾNG NHẬT UY TÍN TẠI THỦ ĐỨC
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ
:Shizen.edu.vn
:0938 250 480 (zalo)
:1S Dân Chủ, phường Bình Thọ, Thành Phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
1 (0)Có thể bạn quan tâm: