Kỳ thi TOP J được các giáo sư, chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực giáo dục tiếng Nhật trong và ngoài nước Nhật phát triển nên dành cho các đối tượng học tiếng Nhật là ngoại ngữ.
Kỳ thi TOP J là gì?
Kỳ thi này chú trọng kiểm tra khả năng độ thông hiểu văn hóa, phong tục của xã hội Nhật Bản, đặc biệt là văn hóa công ty Nhật thông qua những thước đo năng lực cơ bản như Ngữ pháp, Từng vựng, Mẫu câu…
Người học yêu cầu phải thấu hiểu sâu sắc; có khả năng thích ứng với toàn thể xã hội Nhật Bản trong khi học nền tảng ngôn ngữ.

Các cấp độ của kỳ thi TOP J
Sơ cấp
Trình độ sơ cấp yêu cầu người học nắm được các kiến thức về từ vựng, Kanji, ngữ pháp cơ bản của tiếng Nhật; có thể đọc và viết những bài đơn giản; thực hiện các đoạn hội thoại trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày.
Trung cấp
Trình độ này yêu cầu người học có thể truyền đạt cụ thể, chính xác suy nghĩ; tư tưởng của bản thân đến người khác. Đạt được cấp độ này, người học có thể học lên cái trường Chuyên môn, Đại học tại Nhật; viết được các bài tiểu luận một cách rõ ràng bằng tiếng Nhật.
Cao cấp
Ở trình độ cao cấp, người học tiếp thu được các phong tục, văn hóa của xã hội Nhật Bản. Đạt được cấp độ này, người học có đủ năng lực tham gia vào cái buổi thảo luận, diễn thuyết…ở các trường Đại học, cao học hay các công ty ở Nhật Bản.
Bằng JLPT và các thông tin cần thiết về kỳ thi Năng lực Nhật Ngữ
Những điểm đặc biệt trong kỳ thi
Thứ nhất: Vì đây là kỳ thi vận dụng năng lực tiếng Nhật, nên yêu cầu về mức độ hiểu biết về văn hóa xã hội Nhật Bản được chú trọng. Năng lực đó được kiểm tra thông qua các bối cảnh như du học hay các hoạt động trong công ty Nhật
Thứ hai: Ngôn ngữ cũng có sự phát triển theo từng năm tháng. Kỳ thi này cũng chú trọng kiểm tra năng lực tiếng Nhật của người học đi kèm với sự phát triển của tiếng Nhật.

Thời gian tổ chức kỳ thi TOP J
Một năm kỳ thi TOP J sẽ được tổ chức 6 lần; dựa trên thời gian chuẩn bị cho du học hay nhu cầu tìm kiếm việc làm; cụ thể như bảng sau:
Kỳ thi | Mức độ | ||
Tháng 1 | Sơ cấp | Trung cấp | |
Tháng 3 | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp |
Tháng 5 | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp |
Tháng 7 | Sơ cấp | Trung cấp | |
Tháng 9 | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp |
Tháng 11 | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp |
Thời gian thi của từng phần
Thời gian thi | |||
Nội dung thi | Thời gian | Thời gian tổng | |
Sơ cấp | Nghe | 35 phút | 90 phút |
Viết | 55 phút | ||
Trung cấp | Nghe | 35 phút | 90 phút |
Viết | 55 phút | ||
Cao cấp | Nghe | 35 phút | 120 phút |
Viết | 85 phút |
Cách tính điểm kỳ thi TOP J

Bảng tính điểm TOP J Sơ cấp | ||||
Trình độ | Các phần thi | |||
Sơ cấp | Nghe | Từ vựng | Đọc hiểu | Tổng điểm |
A | 125~225 | 95~175 | 55~100 | 265~500 |
B | 105~120 | 80~90 | 45~50 | 220~260 |
C | 85~100 | 65~75 | 35~40 | 175~215 |
Điểm thấp nhất | 65~80 | 50~60 | 25~30 | 140~170 |
Bảng tính điểm TOP J Trung cấp | ||||
Phạm vi | ||||
Trình độ | Nghe | Từ vựng | Đọc hiểu | Tổng điểm |
A | 185~225 | 145~175 | 85~100 | 400~500 |
B | 160~180 | 125~140 | 75~80 | 355~395 |
C | 145~160 | 110~120 | 65~70 | 310~350 |
Điểm thấp nhất | 125~140 | 95~105 | 55~60 | 265~305 |
Bảng tính điểm TOP J Cao cấp | |||||
Phạm vi | Phần thi | Số câu hỏi (câu) | Tính điểm (điểm) | Tổng cộng | |
Nghe | Phần 1 | Câu hỏi có tranh, ảnh | 10 | 225 | 500 điểm |
Phần 2 | Câu hội thoại | 20 | |||
Câu giải thích | |||||
Phần 3 | Câu hỏi nghe – đọc hiểu | 15 | |||
Viết | Phần 4 | Câu hỏi tổng hợp | 35 | 275 | |
Phần 5 | Câu hỏi đọc – hiểu | 15 | |||
Phần 6 | Văn hóa Nhật Bản | 5 |
________________________________________________________
NHẬT NGỮ SHIZEN – KẾT SỨC MẠNH NỐI THÀNH CÔNG
Địa chỉ: 1S Dân Chủ, phường Bình Thọ, Thủ Đức, TPHCM
Hotline: 028-7109-9979
FaceBook: Nhật Ngữ Shizen