Ở mấy bài trước chúng ta đã học động từ thể ます. Vậy hôm nay chúng ta sẽ học động từ ở thể て, và phân loại nhóm động từ: nhóm 1, 2, 3. Thể て giúp cho các bạn biết cách nối động từ, nối cụm động từ, và cách kết hợp với các mẫu ngữ pháp khác nữa. Vì bài này khá quan trọng, vì thế hãy cùng Shizen tìm hiểu bài này nhé!

1.Các nhóm của động từ
Động từ được chia thành 3 nhóm.
- Nhóm 1
Động từ có âm cuối đứng trước ます thuộc cột [い] như là: い、ち、り、み、び、に、ひ、き、ぎ、…
Ví dụ: いきます、はなします、かきます、のみます、…
- Nhóm 2
Động từ có âm cuối đứng trước ます thuộc cột [え] như là: え、せ、て、ね、れ、…
Ví dụ: たべます、かけます、ねます、…
Ngoài ra nhóm 2 còn có một số động từ đặc biệt, mặc dù thuộc cột [い] nhưng lại thuộc nhóm 2
- おきます: thức dậy
- みます: nhìn
- きます: mặc (着ます)
- あびます: tắm
- Nhóm 3
Gồm động từ:
- きます: đến (来ます)
- します: làm
- Danh từ cộng với します. Ví dụ: べんきょうします, nếu べんきょう đứng riêng thì nó sẽ là danh từ, khi kết hợp します thì sẽ thành động từ nhóm 3.
2. Cách chia thể て
- Nhóm 1
Những động từ trước [ます] có chữ
- い、ち、り thì chuyển thành って, ví dụ: とります ー> とって
- み、び、に thì chuyển thành んで, ví dụ: よみます ー> よんで
- き、ぎ thì chuyển thành いて、いで, ví dụ: ききます ー> きいて、およぎます ー> およいで
- し thì chuyển thành して, ví dụ: はなします ー> はなして
- Có 1 động từ đặc biệt là いきます, dù là [き] nhưng không theo quy tắc, nó sẽ chuyển thành いって
- Nhóm 2
Các bạn chỉ cần bỏ [ます] chuyển thành [て] là được nhé!
Ví dụ:
たべます ー> たべて
ねます ー> ねて
おきます ー> おきて
みます ー> みて
- Nhóm 3
Cũng giống như nhóm 2 các bạn chỉ cần bỏ [ます] chuyển thành [て] là được nhé!
来ます ー> 来て (きます)
します ー> して
Danh từ + します ー> Danh từ + して
3. Động từ thể て + ください
Nghĩa: hãy làm ….
Cách dùng: Nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì một cách lịch sự
Ví dụ:
立ってください。たってください。 (hãy đứng lên)
写真を とってください。しゃしんを とってください。(hãy chụp hình đi )
4. Động từ thể て + います
Nghĩa: đang làm gì đó
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Ví dụ:
食べています。たべています。(đang ăn)
みずを飲んでいます。みずをのんでいます。(đang uống nước)
日本語を勉強していますか。にほんごをべんきょうしていますか。(đang học tiếng Nhật hả)
ー> はい、べんきょうしています。( vâng, tôi đang học)
ー> いいえ、べんきょうしていません。( không, tôi không học)
5. Động từ bỏ ます + ましょうか
Nghĩa: Tôi làm… cho nhé
Cách dùng: người nói đề nghị giúp đỡ người nghe làm việc gì đó
Ví dụ:
窓をあけましょうか。まどをあけましょうか。( tôi mở cửa sổ cho nhé)
ー> ええ、お願いします。(Vâng, nhờ bạn nhé)
荷物が重いですね。持ちましょうか。にもつがおもいですね。もちましょうか。
(hành lí nặng nhỉ. Tôi mang giúp bạn nhé.)
ー>いいえ、けっこうです。(Thôi, tôi làm được)
Ngữ pháp bài này đến đây là kết thúc rồi!! Các bạn có hiểu bài chưa nhỉ?
Cùng Shizen theo dõi bài tiếp theo nhé.
________________________________________________________
NHẬT NGỮ SHIZEN – KẾT SỨC MẠNH NỐI THÀNH CÔNG
Địa chỉ: 1S Dân Chủ, phường Bình Thọ, Thủ Đức, TPHCM
Hotline: 028-7109-9979
FaceBook: Nhật Ngữ Shizen